Định nghĩa chữ "Tử"
Già mà chết là: Lão Tử.
Đang sống phây phây lăn đùng ra chết là:
Mạnh Tử.
Mập quá đứt gân máu chết là: Khổng Tử.
Homeless, lạnh quá, chết là: Hàn Mạc Tử.
Chết sông, chết chìm là: Giang Tử.
Chết được chôn cất tử tế là: Chu Tử.
Chết lang thang, lê thê, lếch thếch ngòai
đường là: Du Tử.... (Lê).
Bị xe cán chết là: Tử Lộ.
Chơi dại với súng đạn chết là: Nghịch Tử.
Chết chém thành nhiều khúc là: Phân Tử.
Chết mà còn nguyên vẹn là: Nguyên Tử.
Làm nghề sửa hư các đồ điện là, bị giật
chết là: Điện Tử.
Bị vợ đánh bầm dập chết là: Nhừ Tử.
Trúng gió chết là: Cảm Tử.
Chí, rận cắn chết là: Chí Tử.
Lính chết là: Quân Tử.
Thi hành công vụ chết là: Công
Tử.
Cỡi ngựa té chết là: Mã Tử.
Chết ngoài đồng bị sét đánh là: Thiên Tử.
Bị xắt thành từng miếng là: Thái Tử.
Vua chết là: Hoàng Tử.
Chết giùm người khác là: Thế Tử.
Đi rừng bị cọp vồ chết là: Lâm Tử.
Lụy tình mà tự tử chết là: Ái Tử.
Chết lãng xẹt là: Lãng Tử.
Học giỏi quá chết là: Tài Tử.
Nhỏ con mà chết là: Tiểu Tử.
Cha chết là: Phụ Tử.
Mẹ chết là: Mẫu Tử.
Con trai chết là: Nam Tử.
Con gái chết là: Xử Tử.
Em trai chết là: Đệ Tử.
Thầy chùa chết là: Sư Tử.
Các thầy hùa nhau chết một lượt là: Chữ
Đồng Tử.
Trượt té trên thảm nhà chết là: Thảm Tử.
Bị chó cắn chết là: Cẩu Tử.
Chết trong cung điện là: Tử Cung.